Phó Từ Là Gì? Các Loại Phó Từ, Ý Nghĩa Và Cách Phân Biệt

Trong số các ngôn ngữ trên thế giới, tiếng Việt là một trong những ngôn ngữ phức tạp nhất vì ngữ pháp của nó bao gồm nhiều loại câu và diễn đạt nhiều ý nghĩa khác nhau. Và sau đây, để làm rõ hơn về tiếng Việt trong bài viết này, chúng ta sẽ bàn về việc học một thuật ngữ thường xuất hiện trong giao tiếp và viết bằng tiếng Việt, đó là phó từ.

Phó từ là gì?

Không phải ngẫu nhiên mà thuật ngữ này được gọi là phó từ, mỗi từ khi có tên đầu tiên đều có một ý nghĩa riêng so với thuật ngữ phó từ, từ “phó từ” có nghĩa tương tự như từ phó từ lớp phó hoặc phó -president, … dùng để hỗ trợ, giúp đỡ một cái gì đó giúp nó thực hiện chức năng của nó và trong ngôn ngữ phó từ được dùng để đi kèm với các từ khác như từ phó từ, động từ…

Nếu là phó từ thì hầu hết chúng ta đều phải học qua kiến thức về phó từ trong chương trình THCS nhưng do ít sử dụng nên kiến thức hao mòn dần vì trong Giao tiếp. Trong giao tiếp hay bằng văn bản, chúng ta hiếm khi nói đến các thuật ngữ mặc dù nó được sử dụng thường xuyên.

Theo SGK ngữ văn lớp 6, phó từ có thể được hiểu là những từ dùng để đi kèm với động từ, tính từ, phó từ. Mục đích của việc có phó từ khi sử dụng phó từ là để hỗ trợ, giúp cho các phó từ, động từ, tính từ rõ ràng hơn trong giao tiếp và trong văn viết.

phó từ không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính chất như danh từ, động từ và tính từ. Vì vậy, phó từ là một loại hư ảo trong khi danh từ, động từ và tính từ là những từ có thật. phó từ không đi kèm với danh từ mà chỉ đi kèm với tính từ và động từ.

Ví dụ về phó từ:

– Mẹ tôi đi làm về (mối quan hệ tạm thời).

– Công viên hòa bình rất rộng lớn (phó từ chỉ mức độ).

– Ông tôi vẫn đọc báo (tiếp theo).

– Hôm nay mẹ tôi không đi làm (phủ nhận).

– Tôi hoảng hốt bước vào lớp (có thể).

– Xin hãy im lặng để tôi có thể nghe thầy giảng.

Lưu ý:

Trong các cụm phó từ nó chỉ đóng vai trò hư danh nên không thể dùng để gọi tên một tính chất, hành động, đặc điểm hay sự vật nào đó.

Những từ có thể dùng để gọi tên thuộc tính, hành động, đặc điểm hoặc sự vật được gọi là từ thật. Những từ như động từ, danh từ hoặc tính từ.

phó từ không thể đi kèm với danh từ và thêm ý nghĩa cho chúng mà chỉ có thể dùng với tính từ và động từ. Ví dụ: bạn có thể nói “Tôi sẽ quay lại”, “rất tốt”, nhưng bạn không thể nói “Tôi sẽ làm giáo viên” hay “rất chăm chỉ”.

Trong từ vựng và thuật ngữ ngữ pháp tiếng Anh, phó từ được gọi là phó từ.

Phân loại phó từ

Để sử dụng phó từ một cách dễ dàng và hiệu quả, tránh nhầm lẫn khi sử dụng trong giao tiếp hay trong văn viết, phó từ được chia làm hai loại tùy theo vị trí trong câu của phó từ với từ l’ tính từ. Như sau:

Đầu tiên, phó từ đứng trước động từ và tính từ. Có tác dụng làm sáng tỏ ý nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái… được đánh vần trong các động từ – tính từ như thì, liên tục, mức độ, phủ định, mệnh lệnh. Đặc biệt:

Các phó từ chỉ quan hệ thời gian như: Was, about, used to…

Ví dụ: Tuấn, anh ấy yêu cô ấy. Trong câu này, phó từ được sử dụng ở đây là từ “used for” nhằm chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ nhằm hỗ trợ cho trạng thái của một người tên là Tuan anh có quan hệ tình cảm với một cô gái ở dưới.

Các phó từ chỉ mức độ như: Rất, hoàn toàn…

Ví dụ: Cô ấy rất thích chiếc xe đằng kia. Trong câu này, phó từ được sử dụng là từ “very” đặt trước động từ to like để nhấn mạnh mức độ yêu thích của một cô gái đối với một chiếc ô tô.

Các phó từ chỉ tính liên tục như: Yet, well…

Ví dụ: Trời luôn mưa rất nhiều. Trong câu này, phó từ được sử dụng ở đây là từ “vẫn” dùng để diễn tả tình trạng thời tiết liên tục mưa và không có dấu hiệu dừng lại.

Các phó từ phủ định như: No, no, not yet…

Ví dụ: Tôi sẽ không mua đồ chơi khi trời mưa. Trong câu này, phó từ được sử dụng trong chuỗi là từ “Không” thể hiện hành động tiêu cực của người dùng là không đi mua đồ chơi khi trời mưa.

Các phó từ mệnh lệnh như: Be, stop, don’t, don’t…

Ví dụ: Xin hãy giúp tôi vượt qua kỳ thi này. Trong câu này, phó từ được sử dụng ở đây là từ “Let’s go” để diễn đạt hành động người nói nhờ sự giúp đỡ từ một người anh em trong mối quan hệ của người nói nhằm mục đích vượt qua giai đoạn thi cử của người nói.

Thứ hai, phó từ đứng sau động từ và tính từ. Thông thường, nhiệm vụ phó từ sẽ thêm ý nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng. Nếu ở loại phó từ thứ nhất các từ thường được đặt trước động từ và tính từ thì ở cách sử dụng này phó từ đứng sau để hoàn thiện động từ và tính từ, để rõ ràng hơn chúng ta sẽ vào phép chia. đây là một số ví dụ

Đối với phó từ chỉ mức độ, chẳng hạn như: Very, very, very.

Ví dụ:

Chiếc xe này chạy rất nhanh trên đường cao tốc. Trong câu này, phó từ được sử dụng trong câu là từ “very” để hỗ trợ cho động từ lăn một chiếc ô tô có tốc độ rất cao khi đang di chuyển.

Hôm nay tôi đã làm quá nhiều việc. Trong câu này, phó từ dùng trong câu là từ “also” có vai trò hỗ trợ mức độ hoạt động của động từ thực hiện một công việc nhất định của người nói.

Đối với các phó từ chỉ khả năng như: Maybe, might, be.

Ví dụ:

Nếu tôi đến đúng giờ thì có lẽ tôi đã không bị phạt. Trong câu này, phó từ được sử dụng ở đây là từ “có lẽ”. Việc sử dụng cách diễn đạt này giúp củng cố nhận định của người nói rằng anh ta sẽ không bị phạt nếu đến nơi làm việc đúng giờ.

Nếu tôi tỏ tình vào ngày đó, có thể cô ấy sẽ đồng ý. Trong câu này, phó từ được sử dụng ở đây là từ “may” nhằm hỗ trợ trạng thái nhận thức của người nói về việc thành công trong việc thực hiện hành vi tỏ tình với một cô gái.

Đối với các phó từ chỉ kết quả như: Go, go, take.

Ví dụ:

Nếu tôi cố níu kéo, cô ấy sẽ không bỏ đi. Trong câu này, phó từ được dùng ở đây là từ “đi”, vai trò của nó là bổ trợ cho động từ kết quả của cô gái.

Nếu tôi mở gói cẩn thận thì tôi đã không làm mất nó. Trong câu này, phó từ được dùng ở đây là từ “mất”, chức năng của nó là nhấn mạnh việc mất kết quả do hành động thiếu chú ý của người nói.

Ý nghĩa của phó từ

Phó từ đi kèm với động từ và tính từ thêm ý nghĩa cho các từ thuộc loại này về mặt:

– Ý nghĩa bổ sung về mặt thời gian: Is, will be, is about, is…

Ví dụ: Anh kể chuyện về anh hùng Tnú. => “To be” là phó từ mang ý nghĩa câu chuyện đang diễn ra ở hiện tại.

– Thêm ý nghĩa ở dạng liên tục, tương tự: nữa, quá…

Ví dụ: Ngoài vẽ tranh, tôi còn viết truyện => “Also” là phó từ chỉ sự tiếp nối hai nghề của nhân vật “Tôi”

– Thêm ý nghĩa cho lời nói và chữ viết của người dùng: very, very, too, …

Ví dụ: Chiếc váy này rất đẹp => “very” là phó từ chỉ mức độ đẹp trên mức bình thường của chiếc váy

– Thêm ý nghĩa tiêu cực vào lời nói và chữ viết của người dùng: chưa, chưa, chưa…

Ví dụ: Việc thấy mình đứng trước hàng nghìn khán giả khiến tôi không nói nên lời. => “Không” biểu thị sự phủ định.

– Thêm ý nghĩa của cầu nối trong lời nói và viết của người dùng: đừng, dừng lại, đừng…

Ví dụ: Đừng làm gì sai với bạn của bạn => “Don’t” là phó từ khuyên bạn đừng làm điều gì sai.

– Thêm ý nghĩa về mặt khả năng nói và viết của người dùng: có thể, có thể, không thể…

Ví dụ: Trong những năm tháng chiến đấu gian khổ, chúng ta có thể làm nên những điều kỳ diệu.

– Thêm ý nghĩa cho kết quả trong lời nói và chữ viết của người dùng: mất, được…

Ví dụ: Con chuột lợi dụng sự lơ là của con mèo và bỏ chạy khỏi hang.

– Thêm ý nghĩa về tần số trong lời nói và viết của người dùng: thường xuyên, luôn luôn…

Ví dụ: Chúng tôi thường giảng dạy về chủ đề thừa kế trong các khóa học luật dân sự.

– Thêm tính tình thái cho lời nói và chữ viết của người dùng: đột ngột, đột ngột…

Ví dụ: Một ngôi sao băng bất ngờ bay ngang qua bầu trời.

Phân biệt phó từ với trợ từ

Dựa vào ngữ pháp

Đối với phó từ , vị trí thường đứng trước hoặc sau từ chính hay còn gọi là từ trung tâm.

Đối với từ phụ , vị trí có thể ở đầu, giữa hoặc cuối câu, vì không có ảnh hưởng và quan hệ trực tiếp với từ chính nên từ phụ có thể bỏ đi nhưng câu vẫn đảm bảo cấu trúc ngữ pháp. .

Dựa trên ngữ nghĩa

Đối với phó từ , nó hoàn thiện và làm rõ nghĩa của từ trung tâm về mức độ, thời gian, tần suất…

Đối với trợ động từ , điều này giúp câu có nhiều sắc thái ý nghĩa hơn và cho phép người nói và người viết bày tỏ cảm xúc, cảm xúc của mình hiệu quả hơn.

Bài viết liên quan