Câu Tường Thuật Là Gì? Câu Tường Thuật Đặc Biệt Là Gì?

Câu tường thuật là dạng câu dùng để thuật lại những câu chuyện, lời nói của người khác đã xảy ra trong quá khứ. Nó thường xuất hiện trong các cuộc trò chuyện hàng ngày trong các mối quan hệ giữa con người với nhau; mặc dù vậy, vẫn có nhiều người chưa thể nhận biết chính xác nội dung cuộc trò chuyện; đặc biệt là tiếng Anh thì khó hơn do sự phức tạp của ngữ pháp và cấu trúc từ. Đây là lý do tại sao trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn khám phá câu khai báo cũng như các vấn đề ngữ pháp của nó.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là dạng câu gián tiếp dùng để tường thuật một sự việc hoặc lời nói, câu chuyện của ai đó. Hay nói một cách đơn giản, câu tường thuật là sự chuyển đổi một câu trực tiếp thành một câu gián tiếp dưới dạng tường thuật (narrative).

Ví dụ:

“Anh ấy bảo tôi ngày mai hãy đi làm. (Anh ấy bảo tôi ngày mai phải đi làm).

– Cô ấy nói cô ấy không thể đi chơi vì bận, (Cô ấy nói cô ấy không thể đi chơi vì bận).

“Họ nói với tôi rằng ngày mai sẽ có sao băng. (Họ nói với tôi rằng ngày mai sẽ có sao băng.)

Trong tiếng Anh , câu tường thuật được gọi là Reported Speech.

Cùng ôn lại kiến thức và bài tập về các loại câu quan trọng:

– Thế nào là án treo? Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh?

– Tiêu đề là gì? Tóm tắt các điều khoản bằng tiếng Anh đầy đủ?

Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Trong giao tiếp bằng tiếng Anh, ba loại câu tường thuật cơ bản được sử dụng: câu tường thuật tường thuật, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu mệnh lệnh.

Câu tường thuật ở dạng câu kể (Reported statements)

Cấu trúc câu tường thuật của phát ngôn: S + say(s)/said hoặc Tell(s)/told + (that) + S + V.

Nó là một loại câu tường thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh, thường dùng để thuật lại hoặc thuật lại những đoạn hội thoại, câu chuyện được kể trong quá khứ của người khác. Loại câu tường thuật này có 4 giai đoạn xây dựng. Các bước này bao gồm:

Câu tường thuật cho câu hỏi

Về cơ bản, cách diễn đạt của một câu hỏi cũng tương tự như cách diễn đạt của một câu bình thường như trên và điểm khác biệt là:

Ở dạng câu hỏi tường thuật, có hai loại câu hỏi: câu hỏi Có/Không và câu hỏi Wh.

Đầu tiên là một câu khẳng định dưới dạng câu hỏi Có/Không.

Đây là dạng câu hỏi khá đơn giản trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng động từ TO BE hoặc trợ động từ.

Các bước thực hiện luôn giống như trong hướng dẫn nhưng cần lưu ý những điểm sau:

– Dùng động từ giới thiệu “ask” hoặc hỏi thăm, thắc mắc, muốn biết,.. + liên từ.

– Dùng “If” hoặc “if” ngay sau động từ mở đầu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không.

Cấu trúc: S + hỏi (+ tân ngữ) + if/if + chủ ngữ + V.

Ví dụ: Anh ấy nói: “Bạn có thích dâu tây không? (Anh ấy nói: “Bạn có thích dâu tây không?”)

→ Anh ấy hỏi tôi có thích dâu tây không . (Anh ấy hỏi tôi có thích dâu tây không.)

Tiếp theo là câu hỏi dạng câu hỏi Wh-Question.

Ở dạng này, chúng ta sẽ bắt đầu bằng những từ thông dụng dùng để đặt câu hỏi trong tiếng Anh như: What, Who, When, Where, Why, v.v. Dạng câu hỏi này vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong tiếng Anh, tuy nhiên cần lưu ý một số điểm sau:

– Lặp lại từ nghi vấn sau động từ giới thiệu

– Đổi thứ tự câu sang câu tường thuật

Cấu trúc: S + hỏi (+Tân ngữ) + Cái gì/Khi nào/… + Chủ ngữ + Động từ

Ví dụ: Bố tôi nói: “Mấy giờ con ra ngoài?” (Bố tôi nói: “Mấy giờ con ra ngoài?”)

Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi đi ngủ. (Mẹ tôi muốn biết mấy giờ tôi đi ngủ.)

Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Quan hệ khẳng định thuộc loại mệnh lệnh có cấu trúc như sau: S + dit + O + à-infinitive.

Ví dụ: – “Hãy gọi cho tôi, Mary. Tom nói . (Tom nói, “Hãy gọi tôi là Mary.”)

Tom bảo Mary gọi cho anh ấy. ( Tom bảo Mary gọi cho anh ấy. )

Câu quan hệ mệnh lệnh phủ định có cấu trúc như sau: S + dit + O + pas ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: ” Đừng ăn trên xe buýt!” người lái xe nói . (“Đừng ăn trên xe buýt,” tài xế nói.)

Tài xế dặn hành khách không được ăn uống trên xe. (Người lái xe bảo hành khách không được ăn trên xe buýt.)

Một số động từ thông dụng để báo hiệu câu mệnh lệnh: nói, hỏi, ra lệnh, khuyên nhủ, cảnh báo, cầu nguyện, ra lệnh, nhắc nhở, chỉ dẫn,….

Các câu tường thuật đặc biệt

Trong tiếng Anh, ngoài những cấu trúc câu tường thuật thông thường nêu trên, còn có những loại câu tường thuật đặc biệt có cách sử dụng và cấu trúc khác với những câu tường thuật thông thường.

Cấu trúc : S + hứa + gửi VU

Ví dụ:

– Cô ấy hứa sẽ trả lại số tiền cô ấy đã vay (Cô ấy hứa sẽ trả lại số tiền cô ấy đã vay).

– Anh hứa sẽ bỏ thuốc lá (Anh hứa sẽ bỏ thuốc lá)

Cấu trúc: S + đồng ý + với V

Ví dụ:

– Cô ấy hứa sẽ rời khỏi nhà vào ngày hôm sau ( Cô ấy hứa sẽ rời khỏi nhà vào ngày hôm sau).

– Cô ấy đồng ý đi dự tiệc sinh nhật (Cô ấy đồng ý đi dự tiệc sinh nhật).

Cấu trúc: S + cáo buộc + sb + de + Ving

Ví dụ:

Họ cáo buộc anh ta đánh người và gây thương tích.

– Anh ta buộc tội cô ta tội trộm cắp.

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Chọn lời tường thuật kể hoặc kể (Quá khứ: Đã nói hoặc đã kể)

Để kể câu chuyện bằng tiếng Việt, chúng ta phải dùng những từ như anh ấy nói… cô ấy nói…. và trong tiếng Anh, những từ này thường được dùng với hai động từ: dit (thì quá khứ đơn của say , có nghĩa là nói) và dit (thì quá khứ đơn của Tell , có nghĩa là nói với ai đó).

Ví dụ: Max nói anh ấy rất bận (Max nói anh ấy rất bận).

Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy yêu tôi (Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy yêu tôi).

Ngoài kể và kể, chúng ta cũng có thể dùng nhiều từ khác để mô tả rõ hơn tính chất của lời nói: Hỏi (bắt buộc); bị từ chối (từ chối); đã hứa (lời hứa); gợi ý (gợi ý, gợi ý) và nhiều từ khác. Tuy nhiên, những từ này thường không sử dụng cấu trúc say that hoặc nói với ai đó rằng mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc To + Verb, ví dụ: yêu cầu ai đó + To Verb hoặc từ chối + V-ing .

Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ và liên từ “that” có thể bỏ đi.

Ví dụ : Anh ấy nói với cô ấy rằng anh ấy không còn yêu cô ấy nữa. (Anh ấy nói với cô ấy rằng anh ấy không còn yêu cô ấy nữa).

Bước 2: Động từ “đảo ngược” trong câu tường thuật

Để có thể liên hệ một từ hoặc câu chuyện trong quá khứ mà có thể không đúng ở hiện tại, chúng ta cần đảo ngược động từ thì quá khứ khi sử dụng nó. Điều này được gọi là “vào thời điểm đó”.

Thông thường, điều ngược lại được thể hiện như sau:

– Hiện tại trong quá khứ;

– Từ tương lai đến tương lai trong quá khứ;

– Từ quá khứ đến quá khứ hoàn thành

Cụ thể chúng tôi theo dõi những nội dung sau:

Tường thuật trực tiếp – Tường thuật gián tiếp:

Hiện Tại Đơn – Quá Khứ Đơn.

Hiện tại tiếp diễn – Quá khứ tiếp diễn.

Quá khứ đơn – Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Hiện tại hoàn thành – Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Plulperfect – Pluperfect (Quá khứ hoàn thành).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continue).

Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pat Perfect Continent).

Tương lai – Hiện tại có điều kiện.

Tương lai tiếp diễn – Liên tục có điều kiện.

Lưu ý: Các từ bị lỗi sẽ được thay đổi như sau:

– Có thể → Có thể

– Tháng 5 → Có thể

– Phải → Phải/Nên

Không đảo ngược thì với các động từ khiếm khuyết: could, could, Should, Should.

Không đảo ngược, khi động từ tường thuật (say/say) ở thì hiện tại hoặc khi câu tường thuật chỉ ra một sự thật hiển nhiên, một sự thật.

Ví dụ: Daniel nói: “Bạn có thể cùng anh ấy đến trường đại học”. → Daniel nói rằng tôi có thể cùng anh ấy đến trường đại học.

Cô ấy nói, “Tôi đã nhìn thấy cô gái đó.” → Cô ấy nói rằng cô ấy đã nhìn thấy cô gái này.

Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ

Dưới đây là bảng chuyển đổi đại từ trong câu tường thuật

Trong câu trực tiếp Trong câu tường thuật
Đại từ nhân xưng I
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữu Mine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
Mine, Ours
Tính từ sở hữu My
Our
Your
His, her
Their
My, Our
Tân ngữ Me
Us
You
Him, her
Them
Me, us

Lưu ý: Khi tường thuật cụm từ của chính mình thì đại từ, tính từ ở trên không thay đổi.

Bước 4: Thay đổi từ chỉ địa điểm, thời gian cho phù hợp

Chúng ta cũng cần thay đổi các từ chỉ địa điểm và thời gian. Điều này cũng khá dễ hiểu, vì khi tường thuật lời nói của người khác, chúng ta thường không còn ở địa điểm, thời gian mà người đó nói ra nữa.

Dưới đây là bảng các từ thường dùng để chỉ địa điểm và thời gian trong tiếng Anh:

Câu trực tiếp Câu tường thuật
NowThese

Here

Today

This

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow

Tonight

Ago

Last week

Next

ThenThose

There

That day

That

The previous day the day before

The day after; the next/following day

The following day the next day

That night

Before

The week before; the previous week

The following month the next month

Lưu ý: Nếu động từ tường thuật được chia ở hiện tại thì ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu tường thuật.

Ví dụ: Anh ấy nói: “Tuần sau tôi sẽ đi Hà Nội”.

⇒ Anh ấy nói anh ấy sẽ đi Hà Nội vào tuần tới.

Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp: will => will, could => could, could => could, nên => nên, nên => nên.

Bài tập câu tường thuật bằng tiếng Anh (có đáp án):

Dưới đây là bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh giúp các bạn luyện tập sử dụng loại câu này một cách trôi chảy hơn.

Bài tập 1: Hãy sử dụng hướng dẫn trên để chuyển các câu sau thành câu tường thuật.

anh ấy hỏi tôi: “Anh có bút đỏ không?”

Mẹ bảo tôi: “Nấu ăn trước khi bố về.”

Bố tôi hỏi tôi: “Cuối tuần này con có muốn đến thăm bố không?”

Huấn luyện viên dặn chúng tôi: “Đừng quên ăn nhiều thịt bò để có năng lượng nhé”.

Mẹ tôi bảo chúng tôi: “Tắt đèn và đi ngủ đi. »

Trả lời

Anh ấy hỏi tôi có bút đỏ không.

Mẹ bảo tôi nấu ăn trước khi bố về.

Bố tôi hỏi tôi có đến thăm ông vào cuối tuần này không.

Huấn luyện viên khuyên chúng ta nên ăn thịt bò để có năng lượng.

Mẹ tôi ra lệnh cho chúng tôi tắt đèn và đi ngủ.

Bài 2: Viết lại các câu sau thành câu tường thuật

  1. “Xin vui lòng cho tôi mượn xe của bạn.” anh ấy nói với anh ấy.

– Anh ấy hỏi… ………………………………………………………………………………………………

  1. “Jean, bạn có thấy găng tay của tôi không?” Thomas hỏi.

– Thomas hỏi Jean…

  1. Đừng để cửa sổ mở, Mary. “, Tôi đã nói.

– Tôi đã nói với Marie…. ……………….

  1. “Tôi đi uống một tách trà với anh.” cô ấy nói.

– Cô ấy nói thế…

  1. “Tôi sẽ trả tiền nếu có thể.” cô ấy nói.

– Cô ấy nói rằng…………………………………………..

  1. “Mùa hè tới cậu định làm gì?” cô ấy hỏi.

– Cô ấy hỏi chúng tôi…. ……………….

  1. “Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.” anh ấy nói với Jack.

“Anh ấy đã nói điều đó với Jack…. ……………….

  1. “Tôi có thể ngồi cạnh bạn được không, Jean?” Tom hỏi.

– Tom hỏi Jean…. ………………..

  1. “Tôi muốn một chiếc máy ảnh cho ngày sinh nhật của mình.” anh ấy nói.

– Anh ấy nói thế…. ……………….

  1. “Đừng khóa cửa.” anh ấy đã nói với chúng tôi.

– Anh ấy đã nói với chúng tôi…. ……………….

  1. “Bạn định ở lại trong bao lâu?” Tôi hỏi anh ấy.

– Tôi hỏi anh ấy bao lâu rồi….

  1. “Bạn sẽ rời đi bằng tàu hỏa phải không? cô ấy hỏi tôi.

“Cô ấy muốn biết…. ……………….

  1. “Đừng dùng quá nhiều nước nóng.” Cô ấy đã nói với chúng tôi.

– Cô ấy hỏi chúng tôi…. ………………..

  1. “Bạn có muốn đến bữa tiệc của tôi không?” cô ấy nói.

– Cô ấy mời tôi…. ………………

  1. “Đừng làm điều đó lần nữa.” cô ấy nói với họ.

Cô ấy nói với họ ………..………..

  1. “Ông Brown có gửi khoai tây cho bạn không?” cô ấy hỏi.

– Cô hỏi………………………..

  1. “Đừng làm bẩn giày của các bạn, các chàng trai.” cô ấy nói.

– Cô ấy nói……………………………………………………..

  1. “Bữa trưa hôm nay cậu muốn ăn gì, Peter?” Mary hỏi.

– Mary hỏi…………..……..

  1. “Tôi có thể mượn máy đánh chữ của bạn được không, Janet?” Peter hỏi.

– Peter hỏi nếu ………..……..

Bài viết liên quan