Thủ tục hoãn chấp hành hình phạt tù

Tổng đài tư vấn – Công ty Luật TNHH Đại Nam tư vấn Thủ tục hoãn chấp hành hình phạt tù

1. Đối tượng:

+ Bị bệnh nặng thì được hoãn cho đến khi sức khỏe được hồi phục;

+Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thì được hoãn cho đến khi con đủ 36 tháng tuổi;

+ Là người lao động duy nhất trong gia đình, nếu phải chấp hành hình phạt tù thì gia đình sẽ gặp khó khăn đặc biệt, được hoãn đến 01 năm, trừ trường hợp người đó bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

+ Bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ, thì được hoãn đến 01 năm.

2.Thẩm quyền giải quyết:

 Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án có thể tự mình hoặc theo đơn đề nghị của người bị kết án, văn bản đề nghị của Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người phải chấp hành án cư trú, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người phải chấp hành án làm việc ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù. Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị phải được gửi cho Tòa án đã ra quyết định thi hành án kèm theo các giấy tờ có liên quan.

3. Hồ sơ:

+ Đơn xin hoãn chấp hành hình phạt tù;

+ Tài liệu kèm theo đơn: Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, các tài liệu về mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi,bệnh nặng, lao động duy nhất.

4. Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn hoặc văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án phải xem xét, quyết định.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù, Tòa án đã ra quyết định hoãn phải gửi quyết định đó cho cá nhân, cơ quan sau:

a) Người chấp hành án;

b) Viện kiểm sát cùng cấp;

c) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu;

d) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người được hoãn thi hành án đang cư trú;

đ) Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ sở.

5. Căn cứ pháp lý:

– Điều 67, Bộ luật Hình sự 2015;

– Điều 23, Luật Thi hành án hình sự 2010.

6. Mẫu đơn:

– Mẫu đơn

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật TNH Đại Nam Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn liên hệ Tổng đài tư vấn của Công ty Luật TNHH Đại Nam để được giải đáp cụ thể.

Trân trọng./.

Chuyên viên Nguyễn Thị Vinh

Bài viết liên quan